POSITION RESOURCES OF THO CHU ISLAND GROUP, SOUTHERN VIETNAM
Author affiliations
DOI:
https://doi.org/10.15625/1859-3097/18/2/9132Keywords:
Island group of Tho Chu, position resources, geo-natural position, geo-economic position, geo-political position.Abstract
Located near center of the Gulf of Thailand, the Tho Chu island group is approximately far 160 km from Ca Mau southwestwards, and 100 km from Phu Quoc island northwestwards. This group consists of 8 islands, of which the largest Tho Chu island is of 12.15 km2 wide and 167 m high, and composes of clastic sedimentary rocks. Despite the greatest distance from the coast, this coastal island group has the characteristics of geological structure, morphology, spatial structure, area, height, ecological landscape, dynamics and stability of natural processes that create the great value of geo-natural position resources and favorable residential environment. Regarding value of geo-economic position resources, the island group belongs to Phu Quoc district, but it meets the good conditions to become a district-level administrative unit belonging to Kien Giang province. This is a priority site for sea-island economic development, the island group has a great potential to develop the marine economic sectors such as fisheries, natural conservation, tourism and other important services such as oil and gas extraction, navigation and search-rescue at sea. In terms of value of geo-political position resources, this island group includes Hon Nhan islet as the basic point of A1, so has the great value for Vietnam’s sovereignty, sovereign rights and interests in the Gulf of Thailand. Situating in the politically high sensitive region, the island group possesses the high value on the defense, could develop into a firmly military outpost contributing to national defense and security at sea.Downloads
Metrics
References
Trần Đức Thạnh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hữu Cử, 2009. Tài nguyên vị thế biển Việt Nam: Định dạng, tiềm năng và định hướng phát huy giá trị. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 9(Phụ trương 1), 1-17.
Trần Đức Thạnh, Lê Đức An, Nguyễn Hữu Cử, Trần Đình Lân, Nguyễn Văn Quân, Tạ Hòa Phương, 2012. Biển đảo Việt Nam - Tài nguyên vị thế và những kỳ quan địa chất, sinh thái tiêu biểu. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 324 tr.
Trần Đức Thạnh, 2007. Một số dạng tài nguyên vị thế biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 7(4), 80-93.
Lê Đức An, Uông Đình Khanh, Trần Đức Thạnh, Võ Thịnh, 2011. Tài nguyên vị thế hệ thống cửa sông Việt Nam. Tài nguyên và Môi trường biển. Tập XVI. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. Tr. 20-28.
Trần Đức Thạnh, Lê Đức An, Trịnh Thị Minh Trang, 2014. Vùng cửa sông ở Hải Phòng - Tài nguyên vị thế và tiềm năng phát triển. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 14(2), 110-121.
Trịnh Thị Minh Trang, Nguyễn Thị Nguyệt Hà, Trần Đức Thạnh, 2015. Tài nguyên vị thế vùng bờ Khánh Hòa: Tiềm năng và triển vọng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 15(1), 13-24.
Trần Đức Thạnh, Lê Đức An, 2012. Tài nguyên vị thế tự nhiên đảo Bạch Long Vĩ. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, 34(4), 477-485.
Lê Đức An, Uông Đình Khanh, Nguyễn Ngọc Thành, 2009. Tài nguyên vị thế các đảo ven bờ Nam Bộ với vấn đề an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 9(4), 77-87.
Arrowsmith, J., 1832. Burma, Siam and Cochin China. In: World Atlas. Scale 1:4.600.000. 35, Essex Street, Strand, London.
Lê Đức An, 2008. Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam - Tài nguyên và phát triển. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 199 tr.
Trần Đình Lân, Nguyễn Thị Minh Huyền, Nguyễn Thị Thu và
nnk., 2016. Lượng giá kinh tế các hệ sinh thái biển - đảo tiêu biểu phục vụ phát triển bền vững một số đảo tiền tiêu ở vùng biển ven bờ Việt Nam”. Mã số đề tài: KC.09.08/11-15. Tuyển tập kết quả nổi bật các đề tài KH&CN KC.09/11-15. Tập 2. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội.
Tr. 921-994.
Phạm Bá Trung, 2016. Đặc điểm địa hình đáy và trầm tích tầng mặt vùng biển quần đảo Thổ Chu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ
biển, 16(2), 136-143.
Fontaine, H., 1967. Note sur l’archipel de Tho-Chau. Archives Geology Vietnam, 10, 17-22.
Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao (chủ biên), 1988. Bản đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1:500.000. Tổng cục Mỏ và Địa chất, Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Hoa (chủ biên), 1996. Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1:200.000; loạt tờ đồng bằng Nam Bộ: tờ Phú Quốc - Hà Tiên. Cục Địa chất Việt Nam, Hà Nội.
Bùi Phú Mỹ, Trần Hồng Lĩnh, Khiếu Văn Giáp, Hoàng Đình
Khảm, 2002. Các trầm tích màu đỏ ở cụm đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Địa chất, A/268: 9-14.
Bùi Công Quế (chủ biên), 2010. Nguy hiểm động đất và sóng thần ở Việt Nam. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 313 tr.
Đỗ Ngọc Quỳnh (chủ biên), 2013. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên vùng biển Tây Nam Việt Nam. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 288 tr.
Lê Đức Tố (chủ biên), Hoàng Trọng Lập, Trần Công Trục, Nguyễn Quang Vinh, 2004. Quản lý biển. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. 204 tr.
Phạm Thược, 2007. Cơ sở khoa học của việc bảo tồn đa dạng sinh học vùng biển Tây Nam Bộ. Nxb. Nông nghiệp. Hà Nội. 175 tr.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, 2011. Lịch sử ngành dầu khí Việt Nam (đến năm 2010) - Chương 7: Hoạt động thăm dò và khai thác. Nxb. Chính trị Quốc gia - Sự thật. Hà Nội. Tr. 221-401.
Lưu Văn Lợi, 2007. Những điều cần biết về Đất, Biển, Trời Việt Nam. Nxb. Thanh Niên. Hà Nội, 303 tr.