DIVERSITY AND CATCHING STATUS OF GROUPER (SERRANIDAE) IN COASTAL WATERS OF DA NANG AND QUANG NAM
Author affiliations
DOI:
https://doi.org/10.15625/1859-3097/16/4/7506Keywords:
Grouper catching, coastal zone, Quang Nam and Da Nang provinces.Abstract
The serranid species composition of the family Serranidae recorded in coastal areas of Da Nang and Quang Nam was diverse with 30 species of six genera (21 species recorded in Da Nang and 25 species found in Quang Nam), which occupies 60% of the grouper species known from the coral reef of Vietnam (50 species), 42% of the recognized species from Vietnam's sea waters (72 species) and 24% of recognized grouper species from the East Vietnam Sea (126 species). Additionally, the genus Epinephelus is the most diverse with 17 species. The groupers recorded from Da Nang and Quang Nam waters are more diverse compared with those from northern waters, such as Quang Ninh and coastal zone of North Central area. The serranid species (groupers) recorded in coastal areas of Da Nang and Quang Nam have a high similarity with those in regions in the north, such as Quang Ninh, coastal waters of the North Central coastal zone, Hong Kong. However, they have lower levels of homology with those in regions in the south, including the reef of South Central coastal zone, coral reef in Truong Sa archipelago, coral reefs of Vietnam and they have the lowest level of homology with those in Taiwan. The serranid species commonly caught in Da Nang and Quang Nam are Chocolate Hind (Cephalopholis boenak) 43%, Yellow grouper (E. awoara) 18% and Black-dotted grouper (E. stictus) 16%. The length of groupers caught is generally targeted in small species and juveniles (unmatured size) of large species as Yellow grouper (Epinephelus awoara), Duskytail grouper (E. bleekeri), Orange-spotted grouper (E. coioides), Malabar grouper (E. malabaricus) and Longtooth grouper (E. bruneus).Downloads
Metrics
References
Nelson, J. S., 2006. Fishes of the World. John Wiley & Sons.
Heemstra, P. C., and Randall, J. E., 1993. FAO species catalogue vol. 16 groupers of the world (family serranidae, subfamily epinephelinae): An annotated and illustrated catalogue of the grouper, rockcod, hind, coral grouper, and lyretail species known to date. Food and Agriculture Organization of the United Nations.
Randall, J., 2000. A checklist of the fishes of the South China Sea. Raffles Bull Zool Suppl, (8), 569-667.
Sadovy de Mitcheson, Y., Craig, M. T., Bertoncini, A. A., Carpenter, K. E., Cheung, W. W., Choat, J. H., Cornish, A. S., Fennessy, S. T., Ferreira, B. P., Heemstra, P. C., Liu, M., Myers, R. F., Pollard, D. A., Rhodes, K. L., Rocha, L. A., Russell, B. C., Samoilys, M. A., and Sanciangco, J., 2013. Fishing groupers towards extinction: a global assessment of threats and extinction risks in a billion dollar fishery. Fish and Fisheries, 14(2): 119-136. DOI: https://doi.org/10.1111/j.1467-2979.2011.00455.x
AFCD, 2013. Fisheries information, wholesale price of live marine products, Agriculture Fisheries and Conservation Department Hong Kong, China. http://www.hk-fish.net/eng/.
Orsi, J. J., 1974. A check list of the marine and freshwater fishes of Vietnam. Publications of the Seto Marine Biological Laboratory, 21(3): 153-177. DOI: https://doi.org/10.5134/175867
Nguyễn Hữu Phụng, Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung và Nguyễn Văn Lục, 1995. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập III. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 608 tr.
Nguyễn Hữu Phụng, 2004. Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam. Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông-2002”. Nxb. Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 274-307.
Nguyễn Hữu Phụng và Nguyễn Văn Long, 1997. Thành phần loài, nguồn lợi và một số đặc điểm sinh học của quần xã cá rạn san hô ở vùng biển Cù Lao Chàm. Tuyển tập báo cáo Khoa học Hội nghị Sinh học biển toàn quốc lần thứ nhất. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 131-140.
Nguyễn Nhật Thi và Nguyễn Văn Quân, 2004. Đa dạng sinh học và tiềm năng nguồn lợi cá rạn san hô vùng biển quần đảo Trường Sa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 4(2): 47-64.
Nguyễn Nhật Thi (chủ biên) và Nguyễn Văn Quân, 2005. Đa dạng sinh học và giá trị nguồn lợi cá rạn san hô biển Việt Nam. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 119 tr.
Nguyễn Nhật Thi, 2008. Cá biển Việt Nam. Bộ cá Vước (Perciformes) bao gồm các họ: họ cá Song (Serranidae), họ cá Căng (Theraponidae), họ cá Trác (Priacanthidae), và họ cá Sạo (Haemulidae). Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 244 tr.
Lê Thị Thu Thảo, Võ Văn Quang và Nguyễn Phi Uy Vũ, 2011. Danh sách thành phần loài họ cá mú Serranidae ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc, lần thứ V. Quyển 4: Sinh học và Nguồn lợi sinh vật, Hà Nội. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 145-153.
Võ Văn Quang, Trần Thị Hồng Hoa, Lê Thị Thu Thảo và Trần Công Thịnh, 2015. Đa dạng thành phần loài và kích thước khai thác của một số loài thuộc họ cá mú (Serranidae) vùng biển ven bờ Khánh Hòa. Tạp chí Sinh học, 37(1): 10-19.
Nguyễn Hữu Phụng, Tạ Minh Đường, Phạm Thị Dự, Đào Tấn Hổ, Võ Sĩ Tuấn, Bùi Thế Phiệt và Trần Trọng Thương, 1994. Hải sản kinh tế chủ yếu vùng biển Nam Trung Bộ. Tuyển tập Nghiên cứu biển. Tập V. Tr. 125-139.
Lê Anh Tuấn, 2004. Tình hình nuôi cá mú ở Việt Nam: Hiện trạng và trở ngại về mặt kỹ thuật. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy sản, số đặc biệt, Kỷ niệm 45 năm thành lập Trường Đại học Thủy sản. Tr. 174-179.
Bulcock, P., Beveridge, M. C. M., Hambrey, J. B., and McAndrew, K. I., 2001. The improved management of small-scale cage culture in Asia. Final rechnical report, DFID Aquaculture Research Programme, Project, 7100.
Bộ Khoa học và Công nghệ và Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách đỏ Việt Nam. Phần I: Động vật. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 515 tr.
Nguyễn Văn Long, 2006. Điều tra nghiên cứu rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan vùng biển từ Hòn Chảo đến Nam đèo Hải Vân và bán đảo Sơn trà. Báo cáo khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng, 184 tr.
Đinh Thị Phương Anh và Phan Thị Hoa, 2010. Thành phần loài cá ở vùng biển nam bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 36. Tr. 56-64.
Lê Thị Thu Thảo và Nguyễn Phi Uy Vũ, 2009. Thành phần loài cá vùng đất ngập nước ven biển Quảng Nam. Báo cáo Khoa học Hội nghị Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 3. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 333-341.
Nguyễn Thị Tường Vi, Lê Thị Thu Thảo, Bùi Thị Ngọc Nở, Võ Văn Quang, 2015. Kết quả bước đầu nghiên cứu khu hệ cá cửa sông Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 15(1): 55-66.
Walters, J., Maragos, J., Siar, S., and White, A. T., 1998. Participatory coastal resource assessment: A handbook for community workers and coastal resource managers CRMP and Silliman University, Cebu City, Philippines. White AT, Sanderson N, Ross MA, Portigo MF.
Nakabo, T. (Ed.), 2002. Fishes of Japan: with pictorial keys to the species (Vol. 1). Tokai University Press.
Shen, S. C. (Ed.), 1993. Fishes of Taiwan. Academia Sinica, Departement of Zoology, National Taiwan University, Taipei, 960 p.
Bailly, N., 2012. FishBase. Accessed through: World Register of Marine Species, World Register of Marine Species. Accessed at http://www.marinespecies.org.
Eschmeyer, W. N., (editor), 1998. Catalog of fishes. Special Publication, California Academy of Sciences, San Francisco, 3 vols, 2905 p.
Froese, R., and Pauly, D. (eds.), 2004. FishBase 2004: A Global Information System on Fishes, DVD-ROMs. World Fish Center in collaboration with the Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO) and many other partners, and with support from the European Commission (EC). Penang, Malaysia.
Froese, R., and Pauly, D. (eds.), 2013. FishBase. World Wide Web electronic publication, http://www.fishbase.org.
Stamatopoulos, C., 2002. Sample-based fishery surveys: A technical handbook.
Nguyễn Nhật Thi, 2002. Thành phần loài và phân bố của cá vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ (từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 3(2): 41-63.
Nguyễn Văn Long, 2009. Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ Nam Trung Bộ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 9(3): 38-66.
Phung, N. H., 1998. The Species Composition of Coral Reef Fishes in the Spratly islands, Central South China Sea. In The Marine Biology of the South China Sea III: Proceedings of the Third International Conference on the Marine Biology of the South China Sea: Hong Kong, 28 October-1 November 1996 (Vol. 3, p. 113-118). Kent State University Press.
Nguyễn Nhật Thi, 1971. Sơ bộ điều tra khu hệ cá vùng biển tỉnh Quảng Ninh. Tập san Sinh vật-Địa học. Tập IX, số 3-4, Tr. 65-71.
Nguyễn Nhật Thi, 2003. Thành phần loài và cấu trúc khu hệ cá vịnh Hạ Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển. 3(1): 56-65.
Nguyễn Văn Quân, 2005. Nguồn lợi cá rạn san hô vùng biển vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 5(2): 39 - 51.
Lê Thị Thu Thảo, Võ Văn Quang và Nguyễn Phi Uy Vũ, 2011. Danh sách thành phần loài họ cá mú Serranidae ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc, lần thứ V. Quyển 4: Sinh học và Nguồn lợi sinh vật, Hà Nội. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 145-153.
Ni, I. H., and Kwok, K. Y., 1999. Marine fish fauna in Hong Kong waters. Zoological studies, 38(2): 130-152.
Shao, K. T., 2014. The Fish Database of Taiwan. WWW Web electronic publication. http://fishdb.sinica.edu.tw, (2014-12-22)
Clarke, K. R., and Gorley, R. N., 2006. User manual/tutorial. Primer-E Ltd., Plymouth, 93.
Clarke, K. R., and R. M. Warwick, 2001. Change in Marine Communities: An Approach to Statistical Analysis and Interpretation, 2nd edition. PRIMER-E: Plymouth, UK. 172 p.
Craig, M. T., Y. de Mitcheson, S. and Heemstra, P. C., 2012. Groupers of the World: A Field and Market Guide. CRC Press. 356 p.
Lau, P. P., and Li, L. W., 2000. Identification guide for fishes in the live seafood trade of the Asia-Pacific Region.
Phạm Văn Ninh (Chủ biên), 2009. Biển Đông. Khí tượng thủy văn động lực biển. Tập II. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. 644 tr.
To, A. W., Mitcheson, D., and Sadovy, Y., 2009. Shrinking baseline: the growth in juvenile fisheries, with the Hong Kong grouper fishery as a case study. Fish and Fisheries, 10(4): 396-407. DOI: https://doi.org/10.1111/j.1467-2979.2009.00326.x
Pauly, D., Christensen, V., Dalsgaard, J., Froese, R., and Torres, F., 1998. Fishing down marine food webs. Science, 279(5352): 860-863. DOI: https://doi.org/10.1126/science.279.5352.860
Hixon, M. A., 2011. 60 years of coral reef fish ecology: past, present, future. Bulletin of Marine Science, 87(4): 727-765. DOI: https://doi.org/10.5343/bms.2010.1055
Jackson, J. B., Kirby, M. X., Berger, W. H., Bjorndal, K. A., Botsford, L. W., Bourque, B. J., Bradbury, R. H., Cooke, R., Erlandson, J., Estes, J. A., Hughes, T. P., Kidwell, S., Lange, C. B., Lenihan, H. S., Pandolfi, J. M., Peterson, C. H., Stenecck, R. S., Tegner, M. J., and Warner, R. R., 2001. Historical overfishing and the recent collapse of coastal ecosystems. science, 293(5530): 629-637. DOI: https://doi.org/10.1126/science.1059199
Russ, G. R., and Alcala, A. C., 1989. Effects of intense fishing pressure on an assemblage of coral reef fishes. Marine ecology progress series. Oldendorf, 56(1): 13-27. DOI: https://doi.org/10.3354/meps056013
Christensen, V., Garces, L. R., Silvestre, G. T., and Pauly, D., 2003. Fisheries impact on the South China Sea Large Marine Ecosystem: a preliminary analysis using spatially explicit methodology. Assessment, Management and Future Directions for Coastal Fisheries in Asian Countries, 51-62.