COASTAL WATER QUALITY AT VUNG TAU MONITORING STATION (1997 - 2014)
Author affiliations
DOI:
https://doi.org/10.15625/1859-3097/16/1/6166Keywords:
Coastal water quality, variation trend, Vung Tau monitoring sation.Abstract
Analysis results of coastal water samples in Vung Tau monitoring station from 1997 to 2014 showed that the values of the basic parameters (salinity: 20.9 - 34.2‰, pH: 7.73 to 8.53, total suspended solids: 2.4 - 627 mg/l; DO: 4.76 - 7.64 mg/l), BOD5: 0.30 - 2.66 mg/l, nutrients (ammonium: 0 - 322 μgN/l; nitrite: 1.5 - 148.1 μgN/l; nitrate: 60 - 719 μgN/l; phosphate: 1.0 - 30 μgP/l; silicate: 191 - 3,975 μgSi/l); organic matters (N: 420 - 1,265 μg/l; P: 41 - 741 μg/l), heavy metals (Zn: 7.1 - 59.4 μg/l; Cu: 0.5 - 10.8 μg/l; Pb: 0.2 - 4.6 μg/l; As:1.0 - 6.4 μg/l; Cd: 0 - 2.7 μg/l; Hg: 0 - 0.81 μg/l ), hydrocarbons (79 - 925 μg/l) and coliform density (0 - 19,300 MPN/100 ml) changed widely. However, the values of the surveyed parameters were often in the limited values of criteria on coastal water quality for aquatic life protection. Difference of water quality parameters over the season, tide and layer was only clear for salinity and silicate. The analysis of environmental data during the last two decades showed that there were the decreasing trend of DO in rainy season and the increasing trend of phosphate, organic P, Pb and HC in both seasons. This was a sign of declining seawater quality in monitoring station.Downloads
Metrics
References
Van Lanh, V., 1998. Some Estimates on the Pollution Level of the Coastal Waters in the South Vietnam. ASEAN Marine Environmental Management. Quality Criteria and Monitoring for Aquatic Life and Human Health Protection, 186-190.
Lã Văn Bài, 2003. Hiện trạng môi trường biển ven bờ nam Việt Nam (1996 - 2002). Tuyển tập Nghiên cứu biển. Tập XIII. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 37-46.
Lã Văn Bài, 2007. Diễn biến hiện trạng môi trường biển ven bờ nam Việt Nam (2002 - 2006). Hội nghị khoa học Quốc gia “Biển Đông”. Nha Trang 12-14/9. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 503-514.
Lã Văn Bài, 2009. Diễn biến các yếu tố ô nhiễm biển ven bờ nam Việt Nam từ đất liền qua số liệu 12 năm quan trắc (1996 - 2007). Tuyển tập Nghiên cứu biển. Tập XVI. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 40-48.
APHA, 2005. Standard methods for analysis of water and waste water. 21st Edition. Port City Press, Baltimore, Maryland. ISBN 0-87553-047-8.
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2008. Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10: 2008/BTNMT. Nxb. LĐ-XH. Tr. 757-760.
Asean Marine Water Quality Management Guidelines and Monitoring Manual, 2008. Asean Marine Water Quality Criteria. Printed in Australia by New Millennium Pty Ltd. ISBN 9780980413915. Pp. 16.
Lê Thị Vinh và Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2009. Một số vấn đề liên quan đến chất lượng môi trường nước đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định. Kỷ yếu hội thảo khoa học công nghệ, môi trường và phát triển bền vững ở duyên hải miền Trung. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 196-205.
Phạm Hữu Tâm, Lê Thị Vinh, Dương Trọng Kiểm, Nguyễn Hồng Thu, Phạm Hồng Ngọc, Lê Hùng Phú, 2012. Đánh giá chất lượng môi trường đầm Ô Loan, tỉnh Phú Yên. Tuyển tập nghiên cứu biển. Tập XVIII. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 55-69.
Phạm Hữu Tâm, Lê Thị Vinh, Dương Trọng Kiểm, Nguyễn Hồng Thu và Phạm Hồng Ngọc, 2010. Chất lượng môi trường nước đầm Nha Phu - vịnh Bình Cang và mối liên quan với các hoạt động kinh tế. Tuyển tập nghiên cứu biển. Tập XVII. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 53-63.
Lê Thị Vinh, Dương Trọng Kiểm, Nguyễn Hồng Thu, Phạm Hữu Tâm, Phạm Hồng Ngọc, Lê Hùng Phú và Võ Trần Tuấn Linh, 2012. Chất lượng môi trường nước đầm Đề Gi, tỉnh Bình Định. Tuyển tập nghiên cứu biển. Tập XVIII. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 46-54. DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/10/4/929
Nguyễn Hồng Thu, Lê Thị Vinh, Dương Trọng Kiểm, Phạm Hữu Tâm, Phạm Hồng Ngọc, Lê Hùng Phú và Võ Trần Tuấn Linh, 2013. Chất lượng môi trường nước đầm Nại, tỉnh Ninh Thuận và các yếu tố ảnh hưởng. Tuyển tập nghiên cứu biển. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tập 19. Tr. 61-71.