INITIAL STUDY ON FISH FAUNA IN THE THU BON ESTUARY OF QUANG NAM PROVINCE
Author affiliations
DOI:
https://doi.org/10.15625/1859-3097/15/1/4501Keywords:
Fish fauna, species list, similarity index, species richness, threatened species, Thu Bon estuary. độ giàu có loài, loài quí hiếm và cửa sông Thu Bồn.Abstract
This report presents the result of four surveys in 2013 at 12 sampling stations on fish composition of fish fauna in the Thu Bon estuary of Quang Nam province (the central Vietnam) and a total of 139 species of fishes were identified belonging to 110 genera, 63 families and 17 orders. Analysis of community structure of fish fauna showed that the order Perciformes was the most popular, making up 56.1%; Cypriniformes (8.6%); Pleuronectiformes (6.5%); Clupeiformes and Siluriformes (4.3%); Anguilliformes, Tetraodontiformes (3.6%); Mugiliformes (2.9%); ... The family Gobiidae was the most abundant with 12 species, making up 8.6% of the total number of species; Cyprinidae (10 species, 7.2%); Leiognathidae, Carangidae had the same number of species (6 species, 4.3%); Clupeidae, Lutjanidae: 5 species (3.6%); Serranidae, Mugilidae, Soleidae, Gerreidae, Ambassidae, Tetraodontidae: 4 species (2.9%); In addition, 4 families had 3 species, 12 families had 2 species and 35 families had 1 species. Cluster analysis based on the Bray - Curtis similarity index of nine fish faunas (Bach Dang, Thai Binh, Bu Lu, Son Tra peninsula, Thu Bon, coastal wetlands of Quang Nam, Nha Phu - Binh Cang, Ben Tre and Tra Vinh) showed that fish composition of the coastal - estuaries of Tra Vinh and Ben Tre had the highest similarity (78%), subsequently fish faunas of Thu Bon had similarity with that of Quang Nam (47%), Quang Nam and Nha Phu - Binh Cang (41%), Bu Lu and Thu Bon (38%). The result was also classified into three distinct groups of 9 fish faunas: group 1- Tra Vinh, Ben Tre and Thai Binh; group 2- Quang Nam, Thu Bon, Nha Phu - Binh Cang, Son Tra and Bu Lu; group 3- Bach Đang. The species richness (Margalef’s index) of Thu Bon (28.0) was less abundant than that of other areas: the highest species richness belonging to Tra Vinh (39.4), Thai Binh (38.6), Nha Phu - Binh Cang (35.9), Son Tra (31.8), Bu Lu (29.7), … The diversity of species composition according to the taxa in each region showed the characteristic of each fish fauna. The fish fauna is evidently typical of characteristics of the estuarine waters and coastal lagoons. There are 4 threatened species which are listed in the Vietnam’s Red Data Book (2007) at ex-tremely vulnerable levels.Downloads
Metrics
References
Vũ Trung Tạng, 1994. Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 271 tr.
Nguyễn Hữu Đại, Donald Macintosh, 2008. Hiện trạng tài nguyên đất ngập nước (chủ yếu là dừa nước ở vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Quảng Nam) và vấn đề quản lý, bảo vệ, phục hồi. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 8(4): 51-66.
Võ Văn Phú, Trần Thị Cẩm Hà, 2008. Đa dạng thành phần loài cá ở hệ thống sông Bù Lu thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên-Huế. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, Số 45. Tr. 111-121.
Đinh Thị Phương Anh, Phan Thị Hoa, 2010. Thành phần loài cá ở vùng biển nam bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 36. Tr. 56-64.
Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, 2009. Thành phần loài cá vùng đất ngập nước ven biển tỉnh Quảng Nam. Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị Khoa học Toàn quốc lần thứ 3. Nxb. Nông nghiệp. Hà Nội. Tr. 333-341.
Võ Văn Quang, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, Trần Công Thịnh, 2013. Đặc điểm quần xã và hiện trạng nguồn lợi cá vùng Bình Cang và Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế Biển Đông 2012. Tập 1. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 294-304.
Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Văn Lục, 2001. Góp phẩn tìm hiểu thành phần loài cá vùng ven biển - cửa sông tỉnh Bến Tre. Tuyển tập nghiên cứu biển. Tập XI. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 201-210.
Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Phi Uy Vũ, 2003. Thành phần loài cá vùng ven biển - cửa sông tỉnh Trà Vinh. Tuyển tập nghiên cứu biển. Tập XIII. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 197-206.
Shen, S. C. (Eds.), 1993. Fishes of Taiwan. National Taiwan University Press, Taipei. 960 pp. (In Chinese).
Carpenter, K. E., and Niem, V. H. (Eds.), 1999. FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 3. Batoid fishes, chimaeras and bony fishes part 1 (Elopidae to Linophrynidae). FAO Library. Pp. 1397-2068.
Carpenter, K. E., and Niem, V. H. (Eds.) , 1999. FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 4. Bony fishes part 2 (Mugilidae to Carangidae). Rome, FAO. 1999. Pp. 2069-2790.
Carpenter, K. E., and Niem, V. H. (Eds.), 2001. FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 5. Bony fishes part 3 (Menidae to Pomacentridae). Rome, FAO. 2001. Pp. 2791-3380.
Carpenter, K. E., and Niem, V. H. (Eds.) , 2001. FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 6. Bony fishes part 4 (Labridae to Latimeriidae), estuarine crocodiles, sea turtles, sea snakes and marine mammals. Rome, FAO. 2001. Pp. 3381-4218.
Nguyễn Nhật Thi, 2000. Động vật chí Việt Nam. Tập 2. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà nội, 184 tr.
Nguyễn Hữu Phụng, 2001. Động vật chí Việt Nam. Tập 10. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 330 tr.
Nguyễn Văn Lục (chủ biên), Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, 2007. Động vật chí Việt Nam. Tập 19. Cá biển (Bộ cá Vược) Perciformes, họ cá Bướm Chaetodontidae và họ cá Bàng Chài Labridae. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 116-234.
Nguyễn Khắc Hường, 2007. Động vật chí Việt Nam. Tập 20. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 327 tr.
Nakabō, T. (Eds.), 2002. Fishes of Japan: with pictorial keys to the species (Vol. 1). Tokai University Press. 1750 pp.
Nguyễn Nhật Thi, 2008. Cá biển Việt Nam. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. 244 tr.
Nelson, J. S., 2006. Fishes of the World. John Wiley and Sons.
Nguyễn Hữu Phụng, Trần Hoài Lan, 1994. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập I. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. 116 tr.
Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi, 1994. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập II. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. 270 tr.
Nguyễn Hữu Phụng, Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung, Nguyễn Văn Lục, 1995. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập III. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. 608 tr.
Nguyễn Hữu Phụng (chủ biên), Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung, 1997. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập IV. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. 424 tr.
Nguyễn Hữu Phụng, 1999. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập V. Nxb. Nông Nghiệp. 308 tr.
Appeltans W., Bouchet P., Boxshall G. A., Fauchald K., Gordon D. P., Hoeksema B. W., Poore G. C. B., van Soest R. W. M, Stöhr S., Walter T. C., Costello M. J. (eds), 2014. WoRMS Editorial Board (2014). World Register of Marine Species. Available from http://www.marinespecies.org at VLIZ. Accessed 2014-08-20.
Froese, R., and Pauly, D. (Eds.), 2014. FishBase. World Wide Web electronic publication. www.fishbase.org, version (06/2014).
Eschmeyer, W. N., 1998. Catalog of fishes. Vol. 1-3. California Academy of Sciences, San Francisco.
Eschmeyer, W. N., and Fong, J. D., 2014. Species of Fishes by family/subfamily. On-line version dated dd mmm yyyy. http://research.calacademy.org.
Clarke, K. R., and Warwick, R. M., 2001. A further biodiversity index applicable to species lists: variation in taxonomic distinctness. Marine Ecology Progress Series, 216, 265-278. DOI: https://doi.org/10.3354/meps216265
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách đỏ Việt Nam. Phần I: Động vật. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Tr. 3-26, Tr. 358-364.