DIVERSITY OF GROUPER FISH (SERRANIDAE) IN COASTAL ZONE WATERS FROM DA NANG TO BINH THUAN

Vo Van Quang
Author affiliations

Authors

  • Vo Van Quang Institute of Oceanography, VAST, Vietnam

DOI:

https://doi.org/10.15625/1859-3097/18/4A/9136

Keywords:

Grouper fish, Da Nang - Binh Thuan areas, coastal zone.

Abstract

Based on surveys in 2014 and 2015, the species composition of groupers (Serranidae) caught in coastal areas from Da Nang to Binh Thuan is quite diverse with 38 species belonging to 7 genera. A collection of published works and these surveys (2014–2015) have showed that this sea area has 58 species belonging to 11 genera of family Serranidae; genus Epinephelus has been the most diverse one with 35 species. In which Khanh Hoa waters have the highest number of species of grouper with 45 species, followed by Binh Thuan with 25 species. The species of grouper from Da Nang to Binh Thuan coastal waters occupy 80.6% compared to the component species of grouper in Vietnam’s waters (72 species) and 46% of species of grouper in the Bien Dong (126 species). Groupers of Khanh Hoa waters are also more diverse compared with those in coral reef of Vietnam and coastal zone of North Central areas. The species composition of groupers (Serranidae) from Da Nang to Binh Thuan coastal zones has the association with six areas, including Andaman Sea (Thailand), coral reef of Vietnam, coral reef of Truong Sa archipelago, Quang Ninh - Thua Thien-Hue provinces, Hong Kong and Taiwan waters. In which similarity coefficient is highest with Hong Kong and Quang Ninh - Thua Thien-Hue provinces. However, it is lowest with coral reef of Truong Sa archipelago.

Downloads

Download data is not yet available.

Metrics

Metrics Loading ...

References

Nelson, J. S., 2006. Fishes of the world. John Willey & Sons. Inc., Hoboken, New Jersey. 600 p.

Heemstra, P. C., and Randall, J. E., 1993. FAO species catalogue. v. 16: Groupers of the world (Family Serranidae, Subfamily Epinephelinae). An annotated and illustrated catalogue of the grouper, Rockcod, Hind, Coral grouper and Lyretail species known to date. FAO Fisheries Synopsis (FAO).

Heemstra, P. C., and Randall, J. E., 1999. Serranidae. In: K.E. Carpenter and V.H. Niem (eds.), FAO Species Identification Guide for Fishery Purposes, 2442–2547.

Alien, G. R., Amaoka, K., Anderson Jr, W. D., Bellwood, D. R., Bohlke, E. B., Bradbury, M. G., ... and Collette, B. B., 2000. A checklist of the fishes of the South China Sea. The Raffles Bulletin of Zoology, (8), 569–667.

Sadovy de Mitcheson, Y., Craig, M. T., Bertoncini, A. A., Carpenter, K. E., Cheung, W. W., Choat, J. H., Cornish, A. S., Fennessy, S. T., Ferreira, B. P., Heemstra, P. C., Liu, M., Myers, R. F., Pollard, D. A., Rhodes, K. L., Rocha, L. A., Russell, B. C., Samoilys, M. A., and Sanciangco, J., 2013. Fishing groupers towards extinction: a global assessment of threats and extinction risks in a billion dollar fishery. Fish and Fisheries, 14(2), 119–136. https://doi.org/10.1111/j.1467-2979.2011.00455.x DOI: https://doi.org/10.1111/j.1467-2979.2011.00455.x https://doi.org/10.1111/j.1467-2979.2011.00455.x">

Trần Ngọc Lợi và Nguyễn Cháu, 1964. Cá có giá trị thương mại ở vùng biển miền Nam, Việt Nam. Hải học viện Nha Trang, phân bản số 79, Tr. 5–6.

Viện Nghiên cứu biển, 1971. Cá kinh tế vịnh Bắc Bộ. Nxb. Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội, 159 tr.

Orsi, J. J., 1974. A check list of the marine and freshwater fishes of vietnam. Publications of the Seto Marine Biological Laboratory, 21(3), 153–177. doi/10.5134/175867 DOI: https://doi.org/10.5134/175867

Đào Mạnh Sơn, 1995. Nghiên cứu kỹ thuật vớt và sản xuất giống, nuôi, vận chuyển sống cá song (Epinephelus spp.), cá cam (Seriola spp), cá vược (Lates calcarifer). Báo cáo Tổng kết đề tài KN. 04.06. Bộ Thủy Sản, Viện Hải sản Hải Phòng, 119 tr.

Bộ Thủy sản, 1996. Nguồn lợi Thủy sản Việt Nam. Hà Nội. Nxb. Nông nghiệp, 616 tr.

Nguyễn Văn Long và Nguyễn Hữu Phụng, 1997. Nguồn lợi cá rạn san hô xung quanh đảo Cù Lao Cau - tỉnh Bình Thuận. Tuyển tập báo cáo Khoa học Hội nghị sinh học biển toàn quốc lần thứ nhất. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Tr. 141–151.

Nguyễn Hữu Phụng và Nguyễn Văn Long, 1997. Thành Phần Loài, nguồn lợi và một số đặc điểm sinh học của quần xã cá rạn san hô ở vùng biển Cù Lao Chàm. Tuyển tập báo cáo Khoa học Hội nghị sinh học biển toàn quốc lần thứ I. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 131–140.

Nguyễn Hữu Phụng, 2004. Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam. Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông-2002”. Nxb. Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 274–307.

Nguyễn Nhật Thi và Nguyễn Văn Quân, 2004. Đa dạng sinh học và tiềm năng nguồn lợi cá rạn san hô vùng biển quần đảo Trường Sa. Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ biển, 4(4), 47–64.

Nguyễn Nhật Thi (chủ biên) và Nguyễn Văn Quân, 2005. Đa dạng sinh học và giá trị nguồn lợi cá rạn san hô biển Việt Nam. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 119 tr.

Võ Điều, Trần Xuân Giàu và Trần Thị Thúy Hằng, 2012. Nghiên cứu khu hệ cá rạn vùng biển ven đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, 71(2), 85–91.

Nguyễn Hữu Phụng, Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung và Nguyễn Văn Lục, 1995. Danh mục Cá biển Việt Nam. Tập III. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 608 tr.

Muda, O., Isa, M. M., Vinh, C. T., Nasir, M. T. M., and Zainal, A., 2000. Fish Taxonomic Studies in the South China Sea, Area IV: Vietnamese Waters. In Proceedings of the fourth technical seminar on marine fishery resources survey in the South China Sea, Area IV: Vietnamese Waters. SEAFDEC, Bangkok, Thailand (pp. 41–54).

Nguyễn Nhật Thi, 2008. Cá biển Việt Nam. Bộ cá vược (Perciformes) bao gồm các họ: Họ cá song (Serranidae), họ cá căng (Theraponidae), họ cá trác (Priacanthidae), và họ cá sạo (Haemulidae). Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 244 tr.

Lê Thị Thu Thảo, Võ Văn Quang và Nguyễn Phi Uy Vũ, 2011. Danh sách thành phần loài họ cá mú Serranidae ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc, lần thứ V. Quyển 4: Sinh học và Nguồn lợi sinh vật. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Tr. 145–153.

Bộ Khoa học và Công nghệ & Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách đỏ Việt Nam. Phần I: Động vật. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 515 tr.

Nguyễn Văn Long (chủ nhiệm), 2006. Điều tra nghiên cứu rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan vùng biển từ Hòn Chảo đến Nam đèo Hải Vân và bán đảo Sơn trà. Báo cáo khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng, 184 tr.

Đinh Thị Phương Anh and Phan Thị Hoa, 2010. Thành phần loài cá ở vùng biển nam bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, (36), 56–64.

Nguyễn Thị Tường Vi và Võ Văn Quang, 2015. Nguồn giống cá ở rạn san hô vùng bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 15(4), 355–363.

Lê Thị Thu Thảo và Nguyễn Phi Uy Vũ, 2009. Thành phần loài cá vùng đất ngập nước ven biển Quảng Nam. Báo cáo Khoa học Hội nghị Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 3. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Tr. 333–341.

Nguyễn Thị Tường Vi, Lê Thị Thu Thảo, Bùi Thị Ngọc Nở và Võ Văn Quang, 2015. Kết quả bước đầu nghiên cứu khu hệ cá cửa sông Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 15(1), 55–66.

Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Tác An, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, Trần Văn Lang và Nguyễn Thị Liên, 2004. Nguồn lợi cá và khả năng khai thác ở đầm Đề Gi tỉnh Bình Định. Tập XIV. Tuyển tập Nghiên cứu biển, Tr. 119–128.

Nguyễn Đình Mão, 1996. Vài nét về điều kiện tự nhiên và nguồn lợi cá ở các đầm Thị Nại, Ô Loan và Nha Phu thuộc vùng biển Trung Trung Bộ. Tập VII. Tuyển tập Nghiên cứu biển, Tr. 131–146.

Nguyễn Đình Mão, 1998. Cơ sở sinh học một số loài cá kinh tế ở các đầm phá ven biển Nam Trung Bộ phục vụ cho việc bảo vệ và phát triển nguồn lợi. Luận án Tiến sĩ Ngư loại học, 168 tr.

Bùi Văn Dương, 1980. Thành phần giống loài cá và vài nét về nghề cá trong Đầm Ô Loan. Tập II. Tuyển tập Nghiên cứu biển, Tr. 321–332.

Nguyễn Thị Phi Loan, 2008. Thành phần loài cá ở đầm Ô Loan tỉnh Phú Yên. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, (49), 65–74.

Nguyễn Văn Long, 2013. Nguồn lợi cá rạn san hô vùng biển ven bờ Phú Yên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, 13(1), 31–40.

Nguyễn Phi Uy Vũ, Hồ Bá Đỉnh, Lê Thị Thu Thảo, Trần Thị Hồng Hoa và Võ Văn Quang, 2008. Thành phần loài cá thường gặp của một số nghề khai thác cá đáy và gần đáy ở vùng biển ven bờ tỉnh Khánh Hoà. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học quốc gia “Biển Đông - 2007”. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Tr. 445–458.

Nguyễn Thị Hương Lan, 2007. Đặc điểm khu hệ cá vịnh Vân Phong-Bến Gỏi (Khánh Hòa). Luận văn Thạc sĩ Sinh học. Trường Đại học Đà Lạt, 93 tr.

. Trần Thị Hồng Hoa, Võ Văn Quang, Nguyễn Phi Uy Vũ, Lê Thị Thu Thảo và Trần Công Thịnh, 2014. Thành phần loài cá khai thác ở vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa. Tập XX. Tuyển tập Nghiên cứu biển, Tr. 70–88.

Võ Văn Quang, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ và Trần Công Thịnh, 2013. Đặc điểm quần xã và hiện trạng nguồn lợi cá vùng Bình Cang và Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”, Nha Trang, 12–14/9/2012, Tr. 294–304. DOI: https://doi.org/10.15625/jmst.v12i1.870

Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Văn Long và Trần Thị Hồng Hoa, 2001. Nguồn lợi cá rạn san hô ở vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 2(1), 16–26.

Nguyễn Hữu Đại, Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Hữu Trí, Nguyễn Thị Lĩnh và Nguyễn Xuân Vỵ, 1999. Nghiên cứu hệ sinh thái cỏ biển ở Khánh Hòa. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Trung tâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Nguyễn Văn Quân, Nguyễn Thị Hương Liên và Đào Minh Đông, 2014. Đa dạng sinh học khu hệ cá đầm Nại, tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Khoa học Công nghệ biển, 14(3A), 143–151.

Craig, M. T., Sadovy de Mitcheson, Y. J., and Heemstra, P. C., 2012. Groupers of the world: a field and market guide. NISC (Pty) Ltd. CRC Press. 356 p.

Shimada, K., and Nakabo, T., 2002. Fishes of Japan with pictorial keys to the species. English edition. Tokai University Press. 1750 p.

Shen, S. C. (eds.), 1993. Fishes of Taiwan. Academia Sinica, Department of Zoology, National Taiwan University, Taipei, 960 p.

. Bailly, N., 2015. FishBase. Accessed through: World Register of Marine Species, World Register of Marine Species. Accessed at http://www.marinespecies.org. http://www.marinespecies.org.">

Eschmeyer, W. N., Ferraris, C. J., and Hoang, M. D., 1998. Catalog of fishes (Vol. 1, No. 2, p. 3). San Francisco: California Academy of Sciences.

Froese, R., and Pauly, D. (eds.), 2015. FishBase. World Wide Web electronic publication, http:/fishbase.org/.

Kimura, S., Satapoomin, U., and Matsuura, K. (eds.), 2009. Fishes of Andaman Sea, west coast of southern Thailand. National Museum of Nature and Science.

Phung, N. H., 1998. The Species Composition of Coral Reef Fishes in the Spratly islands, Central South China Sea. In The Marine Biology of the South China Sea III: Proceedings of the Third International Conference on the Marine Biology of the South China Sea: Hong Kong (Vol. 28, pp. 113–118).

Nguyễn Nhật Thi, 2002. Thành phần loài và phân bố của cá vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ (từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 3(2), 41–63.

Ni, I. H., and Kwok, K. Y., 1999. Marine Fish Fauna in Hong Kong Waters. Zoological Studies, 38(2), 130–152.

Shao, K. T., 2014. The Fish Database of Taiwan. WWW Web electronic publication. http://fishdb.sinica.edu.tw, (2014-12-22) http://fishdb.sinica.edu.tw, (2014-12-22)">

Gorley, R. N., 2006. PRIMER v6: user manual/tutorial. PRIMER-E, Plymouth, UK.

Downloads

Published

14-03-2019

How to Cite

Quang, V. V. (2019). DIVERSITY OF GROUPER FISH (SERRANIDAE) IN COASTAL ZONE WATERS FROM DA NANG TO BINH THUAN. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 18(4A), 101–113. https://doi.org/10.15625/1859-3097/18/4A/9136

Issue

Section

Articles

Most read articles by the same author(s)

1 2 > >>